![]() Tàu khu trục USS Joseph P. Kennedy Jr. (DD-850) trên đường đi, sau khi được nâng cấp FRAM I năm 1961
| |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | USS Joseph P. Kennedy Jr. (DD-850) |
Đặt tên theo | Joseph P. Kennedy Jr. |
Xưởng đóng tàu | Fore River Shipyard, Quincy, Massachusetts |
Đặt lườn | 2 tháng 4 năm 1945 |
Hạ thủy | 26 tháng 7 năm 1945 |
Người đỡ đầu | Cô Jean Kennedy Smith |
Nhập biên chế | 15 tháng 12 năm 1945 |
Xuất biên chế | 2 tháng 7 năm 1973 |
Xóa đăng bạ | 1 tháng 7 năm 1973 |
Biệt danh | "Joey P" |
Danh hiệu và phong tặng | |
Số phận | tàu bảo tàng tại Battleship Cove |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp tàu khu trục Gearing |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài | 390,5 ft (119,0 m) |
Sườn ngang | 40,9 ft (12,5 m) |
Mớn nước | 14,3 ft (4,4 m) |
Động cơ đẩy | |
Tốc độ | 36,8 hải lý trên giờ (68,2 km/h; 42,3 mph) |
Tầm xa | 4.500 nmi (8.300 km) ở tốc độ 20 kn (37 km/h) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 350 |
Hệ thống cảm biến và xử lý | |
Vũ khí |
|
USS Joseph P. Kennedy Jr. (DD-850) | |
Tọa độ | 41°42′21″B 71°09′47″T / 41,7057°B 71,1631°T |
Xây/Thành lập | 1945 |
Số NRHP # | 76000231 |
Những ngày quan trọng | |
Đưa vào NRHP | 11 tháng 12 năm 1989[1] |
Công nhận NHL | 29 tháng 6 năm 1989[2] |
USS Joseph P. Kennedy Jr. (DD-850) là một tàu khu trục lớp Gearing được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Mỹ được đặt theo tên Đại úy Hải quân Joseph P. Kennedy Jr. (1915-1944), phi công hải quân tử trận tại Bắc Hải và được truy tặng Huân chương Chữ thập Hải quân; ông chính là anh ruột của Tổng thống tương lai John F. Kennedy.[3] Hoàn tất khi chiến tranh đã kết thúc, con tàu tiếp tục phục vụ trong giai đoạn Chiến tranh Lạnh và Chiến tranh Triều Tiên cho đến năm 1973, rồi được giữ lại và bảo tồn như một tàu bảo tàng tại Battleship Cove, Fall River, Massachusetts; nó được công nhận là một Di tích Lịch sử Quốc gia vào năm 1989. Joseph P. Kennedy Jr. được tặng thưởng danh hiệu Đơn vị Tuyên dương Tổng thống Hàn Quốc cùng hai Ngôi sao Chiến trận do thành tích phục vụ trong Chiến tranh Triều Tiên.